Sunday, May 15, 2016

Classess: Router trao đổi thông tin định tuyến mang theo subnet mask
Classful: Router mang thông tin miền mạng cha để trao đổi thông tin
- Miền mạng cha (major network) : Vùng mạng private (10.0.0.0/8; 172.16 -> 172.31/16; 192.168.0.0/24)
- Miền mạng con (Child network): Các vùng mạng con của Major, ví dụ: 10.0.0.0/16...

OSPF thuộc kiểu classess, RIP là classful

5 Loại bản tin OSPF:

1. Hello 
- Bản tin xác định hàng xóm
- Liên tục gửi đi tới địa chỉ 224.0.0.5. Cập nhật 30s/lần (NBMA), và 10s/lần (multi-access)
2. DBD
3. LSR (Link state request) Bản tin yêu cầu cập nhật
4. LSU (Link state update) Bản tin cập nhật
5. LSAck (Link state acknowledge) Bản tin xác nhận việc cập nhật

RouteID - Độ ưu tiên

Xác định duy nhất Router trên vùng OSPF
Có 3 cách xác định Router Id:
- Dùng câu lệnh đặt tên Router Id. VD: Router(config-router)# router-id
- Dùng IP loop back
- Dùng interface có IP cao nhất mà cổng đó đang active

Lệnh kiểm tra Router ID : show ip protocols

Lệnh kiểm tra độ ưu tiên trên các cổng, Xem Dother-BDR-DR: show ip ospf interface
Đặt lại độ ưu tiên cho cổng: ip ospf priority 50
Giá trị priority càng cao thì Router càng đc ưu tiên làm DR hoặc BDR, nằm trong khoảng 0-255


Cau hinh IP Loopback: (Ưu tiên đặt làm Router-ID)
Inter lo 0
Ip add 192.168.31.22 255.255.255.255

Thay đổi giá trị chi phí

Giá trị này liên quan đến đường truyền và dữ liệu vào trên cổng, đc tính = 10 mũ 8 / băng thông
Cổng nào có chi phí thấp sẽ được chọn làm cổng truyền dữ liệu. CISCO tự động tính chi phí dựa trên băng thông của cổng tương ứng, do đó để OSPF chạy đúng cần cấu hình băng thông đúng cho cổng của Router

Inter s0/0/0
bandwidth 64

(Giá trị băng thông mặc định cổng Serial cisco 1.544 Mbps, 1544 kbs)



Related Posts:

  • Các cơ chế dự phòng cho mạng Cơ chế dự phòng - backup mạng Lan 1. Spaning tree 2. Ethernet channel Cơ chế dự phòng cho đường Internet 1. HSRP - Định nghĩa 1 nhóm router, trong đó 1 con active, còn lại là standby - Có 1 địa chỉ IP, Mac ảo giữa các rou… Read More
  • Day 4 - Subnetting 1. Chuyển đổi thập phân - nhị phân 2. Địa chỉ mạng/Directed broadcast/Global broadcast 3. Phân lớp địa chỉ IP Private IP: Class A: 10.0.0.0 ~ 10.255.255.255 / 8 Class B: 172.16.0.0 ~ 172.31.255.255 / 16 Class C: 19… Read More
  • Day 8 - OSPFClassess: Router trao đổi thông tin định tuyến mang theo subnet mask Classful: Router mang thông tin miền mạng cha để trao đổi thông tin - Miền mạng cha (major network) : Vùng mạng private (10.0.0.0/8; 172.16 -> 172.31/16;… Read More
  • Day 71. Metric Càng thấp thì độ ưu tiên đường đi càng cao 2. OSPF Sử dụng 2 tham số: - Bandwith : Băng thông (100M, 1G) - delay : Độ trễ Wild card mask = 255.255.255.255 - subnet mask area 0 - là area chính 3. EIGRP Sử dụng 5 … Read More
  • Access list - DHCPLiên quan đến firewall, NAT... Access list bản chất như câu lệnh IF THEN: thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới Access list được đặt tại các cổng vào hoặc ra của Router Có 2 kiểu ACL: 1. ACL chuẩn: đặt gần đích nhất dùng ki… Read More

0 comments:

Post a Comment

Chuyên mục

Bài viết theo tháng

Bài đăng gần nhất